Nhân trắc là gì? Các công bố khoa học về Nhân trắc

Nhân trắc là một phương pháp hoặc kỹ thuật sử dụng các thông tin và đặc điểm về hình dạng, kích thước, cấu trúc và cấu thành của vân tay, lòng bàn tay, đầu ngón...

Nhân trắc là một phương pháp hoặc kỹ thuật sử dụng các thông tin và đặc điểm về hình dạng, kích thước, cấu trúc và cấu thành của vân tay, lòng bàn tay, đầu ngón tay hoặc các bộ phận khác của cơ thể để nhận dạng và xác minh danh tính của một người. Phương pháp này dựa trên giả thuyết rằng mỗi cá nhân có các đặc điểm duy nhất, không trùng lặp và có thể được sử dụng để phân biệt với những người khác.
Nhân trắc là một lĩnh vực trong công nghệ thông tin và bảo mật, nghiên cứu về nhận dạng và xác minh danh tính của con người dựa trên các đặc điểm sinh trắc học. Các đặc điểm sinh trắc học bao gồm vân tay, lòng bàn tay, đầu ngón tay, hình dạng khuôn mặt, cấu trúc hình dạng mống mắt, dấu mống mắt, giọng nói, dấu mống chân, đường nét viết tay, hình dạng tai, hình dạng và kích thước cơ hội và nhiều đặc điểm sinh trắc khác.

Phương pháp nhân trắc sử dụng các thiết bị và phần mềm đặc biệt để thu thập và xử lý các dữ liệu về đặc điểm sinh trắc của người dùng. Các dữ liệu này sau đó được so sánh với cơ sở dữ liệu đã được lưu trữ để xác định danh tính của người dùng.

Các biện pháp nhân trắc được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như an ninh, quản lý chấm công, chống gian lận, nhập khẩu điện tử và bảo vệ tài khoản cá nhân. Công nghệ nhân trắc đã trở thành một phương thức nhận dạng phổ biến và đáng tin cậy.
Cụ thể, dưới đây là một số chi tiết hơn về một số phương pháp nhân trắc phổ biến:

1. Vân tay: Vân tay là một trong những đặc điểm sinh trắc học phổ biến nhất được sử dụng trong nhân trắc. Mỗi người có các đường vân tay duy nhất và không trùng lặp trên lòng bàn tay và đầu ngón tay. Các hình dạng, vết lõm và vệt viền của vân tay được sử dụng để xác định danh tính. Các máy quét vân tay thường dùng ánh sáng hoặc công nghệ quang học để tạo ra hình ảnh vân tay và so sánh với dữ liệu đã được lưu trữ.

2. Nhận dạng khuôn mặt: Phương pháp nhận dạng khuôn mặt sử dụng các thuật toán và công nghệ để nhận dạng và xác minh danh tính thông qua các đặc điểm khuôn mặt như kích thước, hình dạng, đặc điểm đường nét, cấu trúc mống mắt và dấu mống mắt. Hệ thống nhận dạng khuôn mặt tự động sử dụng máy ảnh và phần mềm để thu thập và so sánh khuôn mặt với cơ sở dữ liệu đã được lưu trữ.

3. Nhận dạng giọng nói: Nhận dạng giọng nói dựa trên các đặc điểm âm thanh và phổ âm giọng nói của mỗi người. Các thuật toán và phương pháp xử lý giọng nói được sử dụng để xác định và so sánh các đặc điểm độc nhất của giọng nói với dữ liệu đã biết.

4. Quang học mống mắt: Phương pháp này sử dụng các đặc điểm của mống mắt và đường nét mống mắt để nhận dạng và xác minh danh tính. Máy quét mống mắt sử dụng hình ảnh hoặc công nghệ quang học để thu thập các thông tin về hình dạng và cấu trúc mống mắt. Các thuật toán và phương pháp xử lý hình ảnh được sử dụng để so sánh mống mắt với dữ liệu đã lưu trữ.

Trên đây chỉ là một số phương pháp nhân trắc phổ biến, và có thêm nhiều phương pháp khác như xác định vân tay hoặc hình dạng tai, nhận dạng dấu mống chân, và nhiều hơn nữa. Các phương pháp này đều có ưu điểm riêng và được sử dụng trong các trường hợp và ứng dụng khác nhau.

Các bài báo, nghiên cứu, công bố khoa học về chủ đề nhân trắc:

MỘT PHƯƠNG PHÁP NHANH CHÓNG ĐỂ CHIẾT XUẤT VÀ TINH CHẾ TỔNG LIPID Dịch bởi AI
Canadian Science Publishing - Tập 37 Số 8 - Trang 911-917 - 1959
Nghiên cứu sự phân hủy lipid trong cá đông lạnh đã dẫn đến việc phát triển một phương pháp đơn giản và nhanh chóng để chiết xuất và tinh chế lipid từ các vật liệu sinh học. Toàn bộ quy trình có thể được thực hiện trong khoảng 10 phút; nó hiệu quả, có thể tái lập và không có sự thao tác gây hại. Mô ướt được đồng nhất hóa với hỗn hợp chloroform và methanol theo tỷ lệ sao cho hệ thống tan đượ...... hiện toàn bộ
#Lipid #chiết xuất #tinh chế #cá đông lạnh #chloroform #methanol #hệ tan #phương pháp nhanh chóng #vật liệu sinh học #nghiên cứu phân hủy lipid.
Peroxidase labelled antibody and Fab conjugates with enhanced intracellular penetration
Immunochemistry - Tập 8 Số 12 - Trang 1175-1179 - 1971
Viêm Dập Tắt Nhờ Sự Phân Cắt Monocyte Chemoattractant Protein-3 Bởi Gelatinase A Dịch bởi AI
American Association for the Advancement of Science (AAAS) - Tập 289 Số 5482 - Trang 1202-1206 - 2000
Phân rã mô bởi enzyme matrix metalloproteinase, cụ thể là gelatinase A, đóng vai trò quan trọng trong viêm và di căn. Với việc nhận biết tầm quan trọng của vị trí gắn cơ chất bên ngoài vùng xúc tác, chúng tôi đã sàng lọc các cơ chất ngoại bào bằng cách sử dụng miền hemopexin của gelatinase A làm mồi trong hệ thống hai lai men bia. Protein hóa hướng đơn nhân-3 (MCP-3) được xác định là một c...... hiện toàn bộ
#gelatinase A #protein hóa hướng đơn nhân #phân rã mô #viêm #matrix metalloproteinase
Interleukin-1β thúc đẩy tăng canxi nội bào do thụ thể NMDA qua kích hoạt Src kinase Dịch bởi AI
Journal of Neuroscience - Tập 23 Số 25 - Trang 8692-8700 - 2003
Interleukin (IL)-1β là cytokine có tính viêm, có liên quan đến nhiều tình trạng bệnh lý của hệ thần kinh trung ương (CNS) liên quan đến sự hoạt hóa của thụ thể NMDA. Các bằng chứng môi trường gợi ý rằng IL-1β và thụ thể NMDA có thể tương tác về mặt chức năng. Sử dụng các nuôi cấy tế bào thần kinh hồi hải mã chính từ chuột cống, chúng tôi đã điều tra xem liệu IL-1β có ảnh hưởng đến chức năn...... hiện toàn bộ
#Interleukin-1β #Thụ thể NMDA #Tăng [Ca<jats:sup>2+</jats:sup>] #Tyrosine kinase #Sự thoái hóa thần kinh #Phosphoryl hóa tiểu phần NR2A/B
Efficiency Enhancement of Perovskite Solar Cells through Fast Electron Extraction: The Role of Graphene Quantum Dots
Journal of the American Chemical Society - Tập 136 Số 10 - Trang 3760-3763 - 2014
Kỹ Thuật Xử Lý Ô Nhiễm Kim Loại Nặng Từ Đất: Tích Tụ Tự Nhiên So Với Chiết Xuất Cải Tiến Hóa Học Dịch bởi AI
Journal of Environmental Quality - Tập 30 Số 6 - Trang 1919-1926 - 2001
TÓM TẮTMột thí nghiệm trong chậu được thực hiện để so sánh hai chiến lược xử lý ô nhiễm bằng thực vật: tích tụ tự nhiên sử dụng thực vật siêu tích tụ Zn và Cd là Thlaspi caerulescens J. Presl & C. Presl so với chiết xuất cải tiến hóa học sử dụng ngô (Zea mays L.) được xử lý bằng axit ethylenediaminetetraacet...... hiện toàn bộ
#Xử lý ô nhiễm #tích tụ tự nhiên #chiết xuất hóa học #kim loại nặng #<i>Thlaspi caerulescens</i> #<i>Zea mays</i> #EDTA #ô nhiễm nước ngầm #sự bền vững môi trường
Tổng số: 3,307   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 10